T4, 06 / 2020 3:49 chiều | hanhvinhlong

Thời gian gần đây, nhu cầu du lịch, đi lại của người dân ngày càng tăng cao; các hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghĩ cũng theo đó mà diễn ra sôi nổi hơn để kịp thời đáp ứng nhu cầu của du khách.

Không chỉ có các nhà đầu tư trong nước mà các nhà đầu tư nước ngoài cũng rất quan tâm đến lĩnh vực này tại Việt Nam. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ khách sạn là một ngành có điều kiện, được ràng buộc bởi rất nhiều quy định của pháp luật. Vậy, làm thế nào để các nhà đầu tư an tâm trước khi tiến hành kinh doanh dịch vụ này? Kinh doanh khách sạn cần những điều kiện và giấy phép gì? Hãy cùng tư vấn Blue tìm hiểu qua bài viết sau.

Điều kiện và giấy phép kinh doanh khách sạn

Kinh doanh khách sạn cần những điều kiện và giấy phép gì?
Nhu cầu du lịch ngày càng cao kéo theo dịch vụ kinh doanh khách sạn để đáp ứng nhu cầu của du khách cũng tăng lên. Kinh doanh khách sạn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vậy nên các doanh nghiệp cần phải tuân thủ các điều kiện kinh doanh khách sạn theo quy định.

Điều kiện kinh doanh khách sạn
Theo quy định tại Luât Du lịch 2017 cùng Nghị định số 168/2017/NĐ-CP và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL thì doanh nghiệp muốn kinh doan khách sạn phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:

– Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;

– Doanh nghiệp phải có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch.

Chi tiết các điều kiện trên như sau:

1. Về cơ sở vật chất
Diện tích

Phải đảm bảo ít nhất 10 phòng cho một khách sạn, mỗi phòng tối thiểu rộng là 12m2 và 9m2 tùy vào phòng đôi hay phòng đơn. Cơ sở vật chất phải được thiết kế ít nhất tối thiểu đạt tiêu chuẩn một sao.

Vị trí

Phải đảm bảo an toàn, không gần khu vệ sinh công cộng, các cơ sở sản xuất độc hại, các bệnh viện trường học và khoảng cách này ít nhất là 100m và không được liền kề khu vực cần bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy định hiện hành.
Nhân sự

Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng.

2. Về an ninh, trật tự
Giấy phép

Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhân sự

Doanh nghiệp phải đảm bảo yêu cầu về người chịu trách nhiện về an ninh, trật tự như sau:

– Đối với người Việt Nam không được thuộc các trường hợp: đã bị khởi tố hình sự, có tiền án chưa được xóa án tích, đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù, bị cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện an ninh, trật tự,…

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài, không thuộc trường hợp chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

– Phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự.

3. Về phòng cháy và chữa cháy
Doanh nghiệp phải đảm bảo đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Đăng ký xếp hạng sao
Sau khi đã có đủ các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh khách sạn, doanh nghiệp cần đăng ký xếp hạng sao với cơ quan quản lý du lịch với thành phần hồ sơ như sau:

– Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú;

– Sơ đồ phòng khách sạn;

– Danh sách các nhân viên làm việc ở khách sạn;

– Bằng cấp về chuyên ngành hoặc lớp nghiệp vụ của các nhân viên;

– Bảng điểm đánh giá tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn;

– Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có sao y);

– GIấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (có sao y);

– Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm (có sao y);

– Biên lai nộp lệ phí thẩm định khách sạn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xếp hạng sao khách sạn tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Sau 2 tháng kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ để được Sở du lịch tỉnh, thành phố (với khách sạn 2 sao trở xuống), Tổng cục du lịch (với khách sạn từ 3 sao trở lên) cấp giấy chứng nhận hạng sao trong vòng 30-45 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục