Các doanh nghiệp dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản tại Vĩnh Long hiện rất phát triển. Để đảm bảo chất lượng và danh tiếng cho doanh nghiệp mình thì rất cần phải đăng ký nhãn hiệu. Tư vấn Blue sẽ hướng dẫn thủ tục Đăng ký Nhãn hiệu dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản tại Vĩnh Long như sau.
1. Nhãn hiệu dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản
Theo các quy định của luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Các dấu hiệu được sử dụng làm nhãn hiệu có thể là chữ cái, từ ngữ, câu, hình vẽ, hình ba chiều hoặc kết hợp một số hoặc tất cả các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu.
Theo Bảng Phân loại Nice được lập theo Thỏa ước Nice, dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ và bất động sản được phân loại vào Nhóm 36. Nhóm này đặc biệt bao gồm các dịch vụ sau:
– Các dịch vụ liên quan đến tài chính hoặc tiền tệ bao gồm:
- Các dịch vụ của tất cả các cơ sở ngân hàng thành lập hoặc những cơ quan có liên quan đến chúng như văn phòng hối đoái hay bồi thường;
- Các dịch vụ của các cơ sở tín dụng không phải ngân hàng như các hiệp hội hợp tác về tín dụng, các công ty tài chính tư nhân, người cho vay, v.v .;
- Các dịch vụ uỷ thác đầu tư, các dịch vụ của các công ty cổ phần;
- Các dịch vụ của hãng môi giới về cổ phần và tài sản;
- Các dịch vụ liên quan đến các công việc tiền tệ do các đại diện uỷ thác bảo đảm;
- Các dịch vụ liên quan đến việc phát hành séc du lịch và thư tín dụng;
– Thuê hoặc cho thuê – mua tài chính;
– Dịch vụ của quản trị viên bất động sản của các tòa nhà, tức là dịch vụ cho thuê nhà, đánh giá bất động sản hoặc cấp vốn;
– Các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm như các dịch vụ của các hãng hoặc người môi giới có liên quan đến bảo hiểm, các dịch vụ được thực hiện cho người bảo hiểm và cho người được bảo hiểm, dịch vụ về ký hợp đồng bảo hiểm.
2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản như thế nào?
2.1. Điều kiện để một nhãn hiệu được đăng ký và bảo hộ
Các điều kiện chung cho nhãn hiệu được bảo hộ được quy định như sau:
– Nhãn hiệu phải là một dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hoặc kết hợp các yếu tố trên và có thể được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu;
– Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hóa và dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu này với hàng hóa và dịch vụ của các chủ thể khác.
2.2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thường bao gồm các tài liệu sau:
+ Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (được lập theo mẫu theo quy định pháp luật);
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ như nhãn hiệu tập thể;
+ Mẫu nhãn hiệu;
+ Tài liệu xác nhận quyền hợp pháp để nộp đơn, nếu người nộp đơn nhận được quyền nộp đơn của người khác (xác nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thỏa thuận về việc chuyển quyền nộp đơn, Hợp đồng chuyển nhượng hoặc Hợp đồng lao động, …);
+ Giấy ủy quyền (nếu có);
+ Giấy tờ thanh toán lệ phí nộp đơn.
3. Quy trình đăng ký nhãn hiệu dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản
Quy trình đăng ký nhãn hiệu dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ và bất động sản tại Việt Nam bao gồm các giai đoạn sau:
3.1. Tra cứu nhãn hiệu:
Đây không phải là một giai đoạn chính thức trong quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Tuy nhiên, mọi chủ sở hữu nhãn hiệu muốn đăng ký nhãn hiệu nên tiến hành thủ tục này vì quy trình này sẽ giúp người nộp đơn kiểm tra nhãn hiệu dự định đăng ký có tương tự hoặc giống với các nhãn hiệu khác đã được đăng ký và bảo hộ hay không. Có hai phương pháp để tra cứu nhãn hiệu như sau:
Phương pháp đầu tiên là tra cứu sơ bộ. Phương pháp tra cứu này thường mất từ vài giờ đến 3 ngày, tùy thuộc vào nhãn hiệu và số lượng nhóm hàng hóa/dịch vụ mà nhãn hiệu sẽ được áp dụng. Mặc dù tra cứu sơ bộ thường nhanh và miễn phí, phương pháp này có nhược điểm là tỷ lệ chính xác thấp (chỉ khoảng 60%) và vẫn có khả năng đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ bị từ chối vì trùng lặp.
Phương pháp thứ hai là tra cứu chuyên sâu. Đây là phương pháp được khuyến nghị nhất để tra cứu và đánh giá nhãn hiệu. Nhãn hiệu sẽ được các chuyên gia trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ xem xét về khả năng trùng lặp, sự giống nhau của nhãn hiệu dự định đăng ký so với các nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ. Quá trình này có thể mất nhiều thời gian hơn (từ 05 ngày đến 08 ngày) nhưng tỷ lệ chính xác sẽ cao hơn nhiều (lên tới 98%), từ đó, làm tăng cơ hội đơn đăng ký được chấm thuận.
3.2. Thẩm định hình thức đơn:
Là sự đánh giá về tính hợp lệ của đơn đăng ký theo các yêu cầu về hình thức như biểu mẫu, đối tượng loại trừ, quyền áp dụng,…, để từ đó quyết định xem đơn đăng ký nhãn hiệu là đơn đăng ký hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định là từ 1 tháng đến 2 tháng kể từ ngày nộp đơn.
3.3. Công bố đơn đăng ký hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong vòng 2 tháng kể từ ngày đơn đăng ký được chấp nhận là đơn đăng ký hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là thông tin liên quan đến đơn đăng ký hợp lệ được nêu trong thông báo về việc chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ, bao gồm mẫu nhãn hiệu và danh sách hàng hóa và dịch vụ đi kèm.
3.4. Thẩm định nội dung đơn:
Đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ sẽ được thẩm định về nội dung đơn và đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng được nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung của đơn đăng ký nhãn hiệu là từ 9 tháng đến 12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ Tư vấn Blue để được tư vẫn miễn phí.